Nhóm nghiệp vụ (BRM02.007) | Mô tả |
Y tế cơ sở (BRM02.007.001) | Chăm sóc, nâng cao và bảo vệ sức khỏe tinh thần, thể chất của người dân trong cộng đồng ở tuyến cơ sở. Theo dõi, giám sát hoạt động TYT xã (QĐ 5924/QĐ-BYT ngày 20/12/2019. |
Dịch vụ y tế quốc phòng, an ninh (BRM02.007.002) | Hỗ trợ bảo vệ sức khỏe tinh thần và thể chất của nhân viên quốc phòng, an ninh. |
Bảo hiểm y tế (BRM02.007.003) | Xây dựng danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc, hóa chất, vật tư y tế, dịch vụ kỹ thuật y tế và các dịch vụ y tế khác thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia BHYT; Xây dựng bộ mã danh mục dùng chung trong quản lý khám bệnh, chữa bệnh BHYT; Xây dựng gói dịch vụ y tế cơ bản do quỹ bảo hiểm y tế chi trả; Xây dựng chỉ số, biểu mẫu thống kê về BHYT; Xây dựng quy định chuyên môn kỹ thuật, quy trình khám bệnh, chữa bệnh chuyển tuyến liên quan đến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế; Xây dựng quy trình, nội dung, phương thức giám định BHYT; |
Phác đồ điều trị (BRM02.007.004) | Hỗ trợ các hoạt động căn bản để tăng cường sức khỏe và phòng chống bệnh tật và thống nhất về các thủ tục y tế ở các địa phương; Tư vấn các quy định, quy chuẩn và tiêu chuẩn về y tế (bao gồm cả kiểm soát thuốc và chất độc, vệ sinh thực phẩm); |
Khám bệnh, chữa bệnh và phục hồi chức năng (BRM02.007.005) | Hỗ trợ cung cấp dịch vụ bệnh viện và chăm sóc y tế tại các tổ chức cung cấp nhiều loại dịch vụ và loại hình điều trị; Xây dựng các quy định chuyên môn, các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, các định mức kinh tế-kỹ thuật về lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh, an toàn truyền máu, điều dưỡng, phục hồi chức năng, dinh dưỡng lâm sàng, phẫu thuật thẩm mỹ, giám định y khoa, giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần; Xây dựng các tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ số đánh giá, đo lường chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; Quản lý chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề, giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; Cấp giấy xác nhận nội dung hồ sơ quảng cáo hoạt động khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật; Xây dựng danh mục kỹ thuật thực hiện tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; danh mục thuốc chủ yếu sử dụng trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; Cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh; Xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu về khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng, quản lý hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và các hoạt động trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh |
Nghiên cứu y học (BRM02.007.006) | Hỗ trợ nghiên cứu khoa học về bệnh tật và sức khỏe con người; Tư vấn các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp và quy định về nghiên cứu y học; Hỗ trợ cung cấp thiết bị, dịch vụ nghiên cứu; Hỗ trợ ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ vào công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân Phân bổ vốn cho hoạt động nghiên cứu y học. |
Y tế công cộng (BRM02.007.007) | Hỗ trợ bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần của mọi người dân ở mức độ chung; Hỗ trợ tìm hiểu và kiểm soát các yếu tố bệnh tật; Giảm nguy cơ của người dân về những rủi ro gặp phải do lối sống hoặc môi trường. |
Dịch vụ cho người có nhu cầu đặc biệt (BRM02.007.008) | Hỗ trợ bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần của những người có nhu cầu đặc biệt; Trợ giúp các nhóm đối tượng có nhu cầu chăm sóc y tế đặc biệt (bao gồm các dịch vụ tư vấn và hỗ trợ cho cá nhân trong tình trạng đặc biệt về y tế). |
Y tế dự phòng (BRM02.007.009) | Thực hiện các chính sách y tế, các chương trình phòng chống dịch bệnh; Thực hiện chính sách, quy định và triển khai các chương trình tiêm chủng. Xây dựng các quy định chuyên môn, các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các lĩnh vực: Giám sát, phòng, chống bệnh truyền nhiễm, HIV/AIDS, bệnh không lây nhiễm, bệnh nghề nghiệp, tai nạn thương tích; tiêm chủng; an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm y tế; kiểm dịch y tế biên giới; vệ sinh sức khỏe môi trường, vệ sinh lao động, vệ sinh sức khỏe trường học; vệ sinh chất lượng nước ăn uống, nước sinh hoạt; dinh dưỡng cộng đồng; thuốc lá; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; Xây dựng, sửa đổi, bổ sung danh mục bệnh truyền nhiễm thuộc các nhóm, danh mục bệnh truyền nhiễm bắt buộc phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế và tổ chức thực hiện việc tiêm chủng vắc xin và sinh phẩm y tế cho các đối tượng bắt buộc theo quy định của pháp luật; Xây dựng, sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn sức khỏe cho từng loại nghề, công việc, danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày được hưởng chế độ ốm đau và danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp tại Việt Nam; Giám sát đối với bệnh truyền nhiễm, bệnh không lây nhiễm, bệnh không rõ nguyên nhân, các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe, các vấn đề y tế công cộng khác; phát hiện sớm các bệnh truyền nhiễm gây dịch và tổ chức thực hiện công bố dịch, công bố hết dịch theo quy định của pháp luật; chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan cung cấp chính xác và kịp thời thông tin về bệnh truyền nhiễm Thực hiện hoạt động kiểm dịch y tế biên giới tại các cửa khẩu; thông tin, báo cáo kịp thời tình hình bệnh truyền nhiễm nguy hiểm và các vấn đề y tế công cộng trên thế giới để chủ động phòng, chống; Xây dựng cơ sở dữ liệu về hoạt động quan trắc môi trường lao động, công bố tổ chức quan trắc môi trường lao động đủ điều kiện hoạt động và tổ chức quan trắc môi trường bị đình chỉ hoạt động; Quản lý về công tác cấp chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động, huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tại nơi làm việc; Thẩm định, cấp mới, cấp lại và thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học cấp III và cấp IV, trừ các cơ sở xét nghiệm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng Cấp, cấp lại, bổ sung, gia hạn, đình chỉ, thu hồi số đăng ký lưu hành, giấy phép nhập khẩu, giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ công bố đủ điều kiện thực hiện kiểm nghiệm, thực hiện khảo nghiệm hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; cấp giấy xác nhận nội dung hồ sơ quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; Cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện và đình chỉ hoạt động xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính đối với các cơ sở thực hiện xét nghiệm HIV; Quản lý, thống kê báo cáo số liệu về yếu tố nguy cơ, tình hình bệnh tật và kết quả hoạt động phòng, chống bệnh không lây nhiễm, rối loạn sức khỏe tâm thần và bệnh mạn tính khác; Quản lý về việc sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế, tiêm chủng; Quản lý về xét nghiệm thuộc lĩnh vực y tế dự phòng và an toàn sinh học trong xét nghiệm; Quản lý về dinh dưỡng cộng đồng; Chăm sóc sức khỏe ban đầu, nâng cao sức khỏe cộng đồng và một số nội dung y tế công cộng; Xây dựng danh mục thuốc, hóa chất, trang thiết bị, vật tư chuyên dụng và dự toán kinh phí phòng, chống dịch, bệnh; Giáo dục, truyền thông nâng cao sức khỏe và các yếu tố nguy cơ thuộc lĩnh vực y tế dự phòng; |
An toàn vệ sinh thực phẩm (BRM02.007.010) | Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc quy định về chỉ tiêu và mức giới hạn an toàn đối với: Tất cả các sản phẩm thực phẩm, vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm; Xây dựng các quy định về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, cơ sở kinh doanh thực phẩm và các quy định cụ thể về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm; Chỉ định các tổ chức chứng nhận hợp quy; Tuyên truyền, phổ biến kiến thức, giáo dục pháp luật về an toàn thực phẩm; Giám sát, đánh giá nguy cơ, phòng ngừa, điều tra và phối hợp ngăn chặn ngộ độc thực phẩm, khắc phục sự cố về an toàn thực phẩm; Quản lý an toàn thực phẩm trong suốt quá trình sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản, vận chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh; Kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm; Cấp, đình chỉ, thu hồi, cấp lại giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy, giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm, giấy xác nhận nội dung hồ sơ quảng cáo, giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của bộ, giấy chứng nhận thực hành sản xuất tốt (GMP) thực phẩm bảo vệ sức khỏe, giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm Cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do, giấy chứng nhận nguồn gốc, xuất xứ; Cấp giấy chứng nhận y tế và các giấy chứng nhận khác đối với các sản phẩm thực phẩm xuất khẩu khi tổ chức, cá nhân có yêu cầu; Cấp, đình chỉ, thu hồi giấy đăng ký lưu hành bộ xét nghiệm nhanh đối với các chỉ tiêu về an toàn thực phẩm; Chỉ định đơn vị tham gia kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước thuộc phạm vi quản lý của bộ; chỉ định đơn vị thực hiện kiểm nghiệm kiểm chứng, kiểm nghiệm trọng tài và kết luận cuối cùng; Chỉ định cơ quan kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu; Xây dựng cơ sở dữ liệu về an toàn thực phẩm; tổng hợp, thống kê, báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác quản lý an toàn thực phẩm trên cơ sở giám sát và tổng hợp báo cáo của các bộ quản lý chuyên ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Dân số và sức khỏe sinh sản (BRM02.007.011) | Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện kiểm tra, giám sát việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy định chuyên môn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, chính sách, chương trình, dự án về lĩnh vực dân số, kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc sức khỏe sinh sản, chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em; Xây dựng tiêu chuẩn quốc gia về dân số, kế hoạch hóa gia đình và sức khỏe sinh sản; xây dựng, ban hành hệ thống chỉ tiêu, chỉ báo về dân số, sức khỏe sinh sản, sức khỏe bà mẹ và trẻ em; quy định chuyên môn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe bà mẹ và trẻ em, dịch vụ dân số và kế hoạch hóa gia đình; Thẩm định và quyết định công nhận các cơ sở y tế được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm, kỹ thuật mang thai hộ vì mục đích nhân đạo; quyết định cho phép các cơ sở y tế được thực hiện việc xác định lại giới tính theo quy định của pháp luật. |
Y, dược cổ truyền (BRM02,007.012) |
Xây dựng quy định chuyên môn kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lĩnh vực y, dược cổ truyền; Xây dựng danh mục kỹ thuật cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền; Xây dựng bộ mã danh mục dùng chung thuộc lĩnh vực y, dược cổ truyền áp dụng trong khám bệnh, chữa bệnh và thanh toán BHYT; Xây dựng danh mục dược liệu, thuốc cổ truyền trong danh mục thuốc thiết yếu; danh mục dược liệu, thuốc cổ truyền trong danh mục thuốc được quỹ BHYT thanh toán; danh mục trang thiết bị y tế thiết yếu và đặc thù trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền; Cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền; giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền và giấy phép hoạt động đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền; Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo hoạt động khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền; Quản lý về dược cổ truyền. |
Trang thiết bị và công trình y tế (BRM02.007.013) |
Xây dựng danh mục trang thiết bị thiết yếu cho các đơn vị, cơ sở y tế Cấp mới, cấp lại, gia hạn, đình chỉ, thu hồi số lưu hành trang thiết bị y tế, giấy chứng nhận lưu hành tự do cho trang thiết bị y tế sản xuất trong nước, giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế; cấp giấy xác nhận nội dung hồ sơ quảng cáo trang thiết bị y tế; cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ công bố đủ điều kiện phân loại, đủ điều kiện thực hiện dịch vụ tư vấn kỹ thuật, dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn trang thiết bị y tế trong phạm vi được phân công quản lý Xây dựng các quy chuẩn kỹ thuật và các tiêu chuẩn thiết kế - thiết kế mẫu các công trình y tế; tiêu chuẩn thiết kế các khoa, phòng chuyên ngành trong công trình y tế |
Dược và Mỹ Phẩm (BRM02.007.014) |
Xây dựng quy định chuyên môn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dược, mỹ phẩm; bộ tiêu chuẩn quốc gia về thuốc; ban hành Dược điển Việt Nam và Dược thư quốc gia Việt Nam; Cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung và thu hồi chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức thi; giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược đối với các cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cơ sở kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cơ sở kinh doanh dịch vụ thử thuốc trên lâm sàng, cơ sở kinh doanh dịch vụ thử tương đương sinh học của thuốc; cấp, gia hạn, thay đổi, bổ sung và thu hồi giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc (GMP), thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc (GLP), thực hành tốt bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc (GSP) theo quy định của pháp luật; cấp, hủy giấy chứng nhận hồ sơ công bố doanh nghiệp tổ chức chuỗi nhà thuốc GPP; Cấp, thu hồi giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm (CGMP); cấp số tiếp nhận phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm; cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ công bố thực hành tốt trồng trọt và thu hái cây thuốc và giấy chứng nhận sản phẩm dược cho các đơn vị kinh doanh thuốc, mỹ phẩm theo quy định của pháp luật; Quản lý chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc và mỹ phẩm; quyết định việc đình chỉ lưu hành, thu hồi thuốc, nguyên liệu làm thuốc và mỹ phẩm theo quy định của pháp luật; phối hợp với các cơ quan có liên quan phòng, chống các hành vi sản xuất, lưu thông thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm giả, kém chất lượng và phòng, chống nhập lậu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm; Xây dựng hệ thống thông tin thuốc và cảnh giác dược; cấp giấy xác nhận nội dung hồ sơ quảng cáo thuốc; Quản lý hành nghề dược; Quản lý các tiêu chuẩn về thuốc, Mỹ phẩm; |
Bảo vệ môi trường trong hoạt động y tế (BRM02.007.16) |
Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong hoạt động y tế, quản lý chất thải y tế trong khuôn viên cơ sở y tế và vệ sinh trong việc bảo quản, quàn, ướp, mai táng, hỏa táng, di chuyển thi thể, hài cốt; Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ sức khỏe con người trước tác động của biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường và các yếu tố môi trường bất lợi; Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện việc quan trắc các tác động đối với môi trường từ hoạt động của ngành y tế, việc phân loại, lưu giữ, quản lý chất thải y tế trong khuôn viên các cơ sở y tế, việc thống kê nguồn thải, đánh giá mức độ ô nhiễm, xử lý chất thải của các bệnh viện, cơ sở y tế; |
Đào tạo nhân lực y tế (BRM02.007.17) |
Xây dựng tiêu chuẩn năng lực nghề nghiệp y tế làm cơ sở xây dựng và phát triển chuẩn đầu ra của các trình độ đào tạo nhân lực y tế; Xây dựng các điều kiện đảm bảo chất lượng và chuẩn đầu ra đối với đào tạo chuyên khoa đặc thù ngành y tế (không bao gồm các trình độ đào tạo của giáo dục đại học) và đào tạo liên tục nguồn nhân lực y tế; Hỗ trợ công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng nhân lực y tế; |
Khoa học, công nghệ trong lĩnh vực y tế (BRM02.007.18) |
Chuyển giao công nghệ và phổ biến, ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong lĩnh vực y tế |
Dịch vụ công (BRM02.007.19) |
Quản lý các dịch vụ công trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi nhà nước của Bộ Y tế |
Quản trị y tế (BRM02.007.20) |
Các công tác quản trị y tế như tài chính, kế toán, văn bản, điều hành, …. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật; Cải cách hành chính của Bộ Y tế theo mục tiêu và nội dung của Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước của Chính phủ Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật và giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị liên quan các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của bộ; thực hiện phòng, chống tham nhũng và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ theo quy định của pháp luật hợp tác quốc tế về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ y tế Xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê và chế độ báo cáo thống kê của ngành y tế; Tổ chức thu thập, tổng hợp, phân tích, quản lý và lưu trữ thông tin thống kê ngành y tế; xây dựng cơ sở dữ liệu ngành y tế; Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện dự trữ quốc gia về thuốc, hóa chất, trang thiết bị y tế, phương tiện phòng, chống dịch bệnh, thiên tai thảm họa theo danh mục dự trữ quốc gia đã được Chính phủ quyết định và theo các quy định của pháp luật |
Tiểu mục dữ liệu | Các năng lực hoạt động nghiệp vụ |
Y tế cơ sở (DRM002.007.001) | Dữ liệu về một số nội dung chính như sau:
|
Dịch vụ y tế quốc phòng, an ninh (DRM002.007.002) | Dữ liệu về một số nội dung chính như sau:
|
Bảo hiểm y tế (BRM002.007.003) | Dữ liệu về một số nội dung chính như sau:
|
Y tế dự phòng (DRM002.007.004) | Dữ liệu về một số nội dung chính như sau:
|
Khám bệnh, chữa bệnh và phục hồi chức năng (DRM002.007.005) | Dữ liệu về một số nội dung chính như sau:
|
Nghiên cứu y học (DRM002.007.006) | Dữ liệu về một số nội dung chính như sau:
|
Y tế công cộng (DRM002.007.007) | Dữ liệu về một số nội dung chính như sau:
|
Dịch vụ trợ giúp cho người khuyết tật (DRM002.007.008) | Dữ liệu về một số nội dung chính như sau:
|
Dịch vụ trợ giúp cho người có công (DRM002.007.009) | Dữ liệu về một số nội dung chính như sau:
|
An toàn thực phẩm (DRM002.007.010) | Dữ liệu về một số nội dung chính như sau:
|
Dân số và sức khỏe sinh sản (DRM002.007.011) | Dữ liệu về một số nội dung chính như sau:
|
Y, dược học cổ truyền (DRM02,007.012) |
Dữ liệu về một số nội dung chính như sau:
|
Trang thiết bị và công trình y tế (DRM02.007.013) |
Dữ liệu về một số nội dung chính như sau:
|
Dược và Mỹ Phẩm (DRM02.007.014) |
Dữ liệu về một số nội dung chính như sau:
|
Bảo hiểm y tế (DRM02.007.15) |
Dữ liệu về một số nội dung chính như sau:
|
Bảo vệ môi trường trong hoạt động y tế (DRM02.007.16) |
Dữ liệu về một số nội dung chính như sau:
|
Quản lý nguồn nhân lực y tế (DRM02.007.17) |
Dữ liệu về một số nội dung chính như sau:
|
Khoa học, công nghệ trong lĩnh vực y tế (DRM02.007.18) |
Dữ liệu về một số nội dung chính như sau:
|
Dịch vụ công (DRM02.007.29) |
Quản lý các dịch vụ công trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi nhà nước của Bộ Y tế |
Quản trị y tế (DRM02.007.20) |
Dữ liệu về một số nội dung chính như sau:
|
Đào tạo nhân lực y tế (DRM002.007.21) |
Dữ liệu về một số nội dung chính như sau:
|
TT | Tên | Mô tả |
1 | Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em |
Quản lý, thu thập thông tin về sức khỏe sinh sản, sức khỏe bà mẹ và trẻ em |
2 | Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế | Quản lý, thu thập báo cáo thông tin trang thiết bị y tế. |
3 | Vụ Bảo hiểm y tế | Quản lý, thu thập báo cáo thông tin thanh toán, giám định bảo hiểm y tế |
4 | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Quản lý, thu thập thông tin tài chính y tế Quản lý thông tin báo cáo thống kê y tế theo 70 chỉ tiêu thống kê y tế được ban hành tại thông tư 20/2019/TT-BYT ngày 31/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê cơ bản ngành y tế |
5 | Vụ Tổ chức cán bộ | Quản lý, thu thập thông tin nhân lực ngành Y tế |
6 | Văn phòng Bộ | Quản lý thông tin văn bản điều hành của Bộ Y tế |
7 | Cục Y tế dự phòng | Quản lý, thu thập thông tin tiêm chủng, bệnh truyền nhiễm, bệnh không lây nhiễm và các thông tin liên quan tới lĩnh vực Y tế dự phòng. |
8 | Cục Phòng, chống HIV/AIDS | Quản lý, thu thập thông tin liên quan tới HIV/AIDS |
9 | Cục An toàn thực phẩm | Quản lý, thu thập thông tin liên quan tới lĩnh vực An toàn thực phẩm |
10 | Cục Quản lý Môi trường y tế | Quản lý, thu thập thông tin liên quan tới lĩnh vực vệ sinh sức khỏe môi trường, chất lượng nước uống, nước sinh hoạt, vệ sinh sức khỏe lao động, quản lý hóa chất gia dụng và hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng và các thông tin khác liên quan tới lĩnh vực môi trường Y tế. |
11 | Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo | Quản lý, thu thập thông tin liên quan tới đào tạo và nghiên cứu khoa học. |
12 | Cục Quản lý Khám, chữa bệnh | Quản lý, thu thập thông tin liên quan tới lĩnh vực khám, chữa bệnh. |
13 | Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền | Quản lý, thu thập thông tin liên quan tới lính vực y dược cổ truyền. |
14 | Cục Quản lý Dược | Quản lý, thu thập thông tin liên quan tới lĩnh vực dược, mỹ phẩm. |
Nhóm chức năng Giao tiếp công dân (ARM001) | Phân loại tổng quát các dịch vụ cần thiết để thực hiện các dịch vụ do Bộ Y tế cung cấp trực tiếp đến cá nhân, doanh nghiệp và các tổ chức khác |
Nhóm chức năng tự động hóa quy trình (ARM002) | Phân loại tổng quát của ứng dụng nhằm tự động hóa các chức năng và quy trình nghiệp vụ trong Bộ Y tế |
Nhóm chức năng Quản lý nghiệp vụ (ARM003) | Phân loại tổng quát của ứng dụng được sử dụng để duy trì tính liên tục của nghiệp vụ trong Bộ Y tế |
Nhóm chức năng quản lý tài sản số (ARM004) | Phân loại tổng quát của ứng dụng được sử dụng để hỗ trợ việc tạo, quản lý và phân phối tài sản trí tuệ và phương tiện điện tử trên các nghiệp vụ và phần mở rộng của tổ chức |
Nhóm chức năng Quản lý phân tích nghiệp vụ (ARM005) | Phân loại tổng quát của ứng dụng được sử dụng để hỗ trợ trích xuất, tổng hợp và trình bày thông tin để tạo điều kiện cho phân tích ra quyết định và đánh giá nghiệp vụ. |
Nhóm chức năng nội bộ cơ quan (ARM006) | Phân loại tổng quát các ứng dụng được sử dụng để hỗ trợ quản lý lập kế hoạch tổng thể và các chức năng dựa trên giao dịch. |
Nhóm chức năng Cộng tác và Hỗ trợ (ARM007) | Phân loại tổng quát của ứng dụng cung cấp hỗ trợ bổ sung cho chức năng nghiệp vụ và hiệu quả dịch vụ trong Bộ Y tế. |
Số TT | Thành phần | Mô tả |
1 | Truy cập và Phân phối dịch vụ (TRM001) | Xác định tập Kênh truy cập và phân phối sẽ được sử dụng bởi thành phần ứng dụng & dịch vụ và các yêu cầu pháp lý chi phối việc sử dụng kênh và tương tác thông qua kênh. |
2 | Nền tảng và Cơ sở hạ tầng dịch vụ (TRM002) | Xác định tập các nền tảng, phần cứng và tiêu chuẩn cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho phép nhân rộng, chia sẻ và sử dụng lại nền tảng và cơ sở hạ tầng dịch vụ. |
3 | Khung phát triển ứng dụng, dịch vụ (TRM003) | Xác định nền tảng cơ bản và các yếu tố kỹ thuật mà theo đó các ứng dụng được xây dựng, tích hợp và triển khai trên các kiến trúc dựa trên thành phần và phân tán. |
4 | Giao diện và Tích hợp dịch vụ (TRM004) | Xác định các công nghệ khai phá, tương tác và truyền thông để thực hiện việc kết nối các hệ thống và nhà cung cấp dịch vụ khác nhau để bảo đảm sự tương hợp và khả năng mở rộng. |
Cấp độ | Thành phần | Mô tả |
1 | Mục đích (SRM001) | Triển khai thực tiễn về bảo mật phải cân bằng giữa việc giảm rủi ro và tuân thủ quy định. Các SRM kết hợp việc tuân thủ các quy định ở cấp độ tổ chức với các vấn đề rủi ro tại cấp độ hệ thống và các ứng dụng để lựa chọn cơ chế bảo mật phù hợp. |
2 | Rủi ro (SRM002) | Giảm thiểu rủi ro là lý do cuối cùng cho việc áp dụng kiểm soát bảo mật. Theo NIST SP 800-30, rủi ro là một thước đo cho một thực thể đang bị đe dọa bởi một hoàn cảnh tiềm năng hoặc sự kiện và thường là một chức năng của: (i) các tác động bất lợi sẽ xảy ra nếu các hoàn cảnh hay sự kiện xảy ra; và (ii) các khả năng xảy ra. Rủi ro được giảm thông qua hoặc khả năng về một lỗ hổng bị khai thác hoặc thông qua việc loại bỏ các mối đe dọa. |
3 | Các kiểm soát (SRM003) | Các SRM sử dụng các chính sách từ cấp độ tổ chức để phân loại các giám sát cho một cơ quan hoặc một ngành cụ thể. SRM cho phép các kiến trúc sư lựa chọn các cơ chế giám sát dựa trên mục đích của một cơ quan cũng như các rủi ro cơ quan có thể gặp phải. Duy trì các giám sát ở cấp độ sẽ có tính kế thừa tại cấp độ hệ thống hoặc ứng dụng, điều này tạo thuận lợi cho việc thiết kế và xác định các yêu cầu của các hệ thống cụ thể. Trong khi cơ chế giám sát FISMA được sử dụng xuyên suốt các cơ quan Chính phủ Liên bang cho phép các cơ quan và nhân viên an ninh kiểm tra, giám sát một hệ thống. SRM sử dụng các giám sát (được lựa chọn bởi các cơ quan hoặc ngành) để xác định, xử lý vấn đề bảo mật trong một hệ thống hoặc ứng dụng. |
TT |
Tên viết tắt | Ứng dụng | Đối tượng sử dụng |
1 | ATTP | Hệ thống thông tin an toàn thực phẩm |
|
2 | HIV/ AIDS | Hệ thống thông tin HIV/AIDS |
|
3 | Dược | Hệ thống thông tin quản lý thông tin dược |
|
4 | QLKCB | Hồ sơ sức khỏe điện tử; Hệ thống quản lý thông tin khám, chữa bệnh |
|
5 | QLMT YT | Hệ thống thông tin quản lý môi trường |
|
6 | TCDS | Hệ thống thông tin quản lý dân số (bao gồm cơ sở dữ liệu dân số) |
|
7 | K2DT | Hệ thống thông tin quản lý nhân lực, khoa học và đào tạo (bao gồm cơ sở dữ liệu) |
|
8 | YTDP | Hệ thống thông tin quản lý tiêm chủng, bệnh truyền nhiễm và bệnh không lây nhiễm (bao gồm cơ sở dữ liệu) |
|
9 | BMTE | Hệ thống thông tin quản lý thông tin sức khỏe sinh sản, sức khỏe bà mẹ và trẻ em (bao gồm cơ sở dữ liệu) |
|
10 | TTB | Hệ thống thông tin quản lý thông tin trang thiết bị và công trình y tế (bao gồm cơ sở dữ liệu) |
|
11 | YDCT | Hệ thống thông tin quản lý y, dược học cổ truyền (bao gồm cơ sở dữ liệu) |
|
12 | Khác | Hệ thống thông tin phục vụ thống kê y tế (hoạt động y tế, chi phí y tế, …) | Cán bộ, công chức: thu thập, phân tích thông tin |
Hệ thống quản lý nhân lực ngành Y tế | Cán bộ, công chức: thu thập, phân tích thông tin |
TT | Tên hệ thống thông tin | HTTT ứng dụng trong lĩnh vực quản lý nào của Bộ, ngành |
1 | Bệnh án điện tử | Lĩnh vực chăm sóc sức khỏe |
2 | Hồ sơ sức khỏe điện tử | Lĩnh vực chăm sóc sức khỏe |
2 | Hệ thống quản lý thông tin khám bệnh, chữa bệnh | Lĩnh vực chăm sóc sức khỏe |
3 | Hệ thống quản lý dữ liệu về môi trường y tế | Lĩnh vực môi trường Y tế |
4 | Quản lý thông tin người bệnh điều trị hiếm muộn, vô sinh | Sức khỏe sinh sản |
5 | Hệ thống thông tin quản lý chuyên ngành dân số - kế hoạch hoá gia đình | Quản lý về dân số - kế hoạch hóa gia đình và biến động về dân số trong ngành dân số - kế hoạch hoá gia đình |
6 | Hệ thống quản lý ngộ độc thực phẩm | Lĩnh vực an toàn thực phẩm |
7 | Hệ thống giám sát bệnh truyền nhiễm và bệnh không lây nhiễm | Lĩnh vực y tế dự phòng |
8 | Hệ thống thông tin quản lý tiêm chủng | Lĩnh vực y tế dự phòng |
9 | Hệ thống báo cáo thống kê hoạt động phòng, chống HIV/AIDS | Lĩnh vực phòng, chống HIV/AIDS |
10 | Hệ thống Quản lý số liệu người nhiễm HIV/AIDS và tử vong do AIDS (HIVInfo3.0); Hệ thống quản lý thông tin chăm sóc, điều trị người nhiễm HIV/AIDS | Lĩnh vực phòng, chống HIV/AIDS |
11 | Cổng thông tin điện tử và hệ thống các dịch vụ hành chính công trực tuyến | Lĩnh vực quản lý nhà nước về Dược, Mỹ phẩm của Bộ Y tế |
12 | Hệ thống mạng chuyên gia; cơ sở dữ liệu Dược, Mỹ phẩm; Hệ thống thông tin phần mềm hỗ trợ trực tuyến |
Lĩnh vực quản lý nhà nước về Dược, Mỹ phẩm của Bộ Y tế |
13 | Hệ thống báo cáo, thống kê y tế | Theo Thông tư số 20/2014/TT-BYT ngày 31/07/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê cơ bản ngành y tế |
14 | Hệ thống quản lý nhân lực ngành Y tế | Tổ chức cán bộ |
15 | Hệ thống quản lý đào tạo, khoa học công nghệ ngành Y tế | Quản lý đào tạo, khoa học công nghệ |
16 | Quản lý thông tin thanh toán, giám định bảo hiểm Y tế | Thanh toán, giám định bảo hiểm y tế |
17 | Hệ thống thông tin báo cáo thống kê lĩnh vực Sức khỏe sinh sản, sức khỏe Bà mẹ trẻ em | Lĩnh vực chăm sóc sức khỏe Bà mẹ-trẻ em |
18 | Hệ thống quản lý chất lượng bệnh viện | Lĩnh vực quản lý Khám, chữa bệnh |
TT | Tên viết tắt | Đơn vị chuyên môn nghiệp vụ | Đối tượng sử dụng |
1 | VBĐH | Hệ thống quản lý văn bản điều hành Văn phòng bộ | Văn phòng Bộ, thanh tra Bộ, các Vụ, Cục, Tổng cục |
2 | Hệ thống thư điện tử Văn phòng Bộ | Văn phòng Bộ, thanh tra Bộ, các Vụ, Cục, Tổng cục | |
3 | TDKL | Hệ thống theo dõi kết luận của lãnh đạo Bộ Văn phòng bộ |
Văn phòng Bộ, thanh tra Bộ, các Vụ, Cục, Tổng cục |
TT | Tên viết tắt | Ứng dụng chuyên môn nghiệp vụ | Đối tượng sử dụng |
1 | TCKT | Phần mềm tài chính kế toán các đơn vị trong Bộ Y tế | Văn phòng Bộ, thanh tra Bộ, các Vụ, Cục, Tổng cục |
2 | TS | Hệ thống thông tin quản lý tài sản các đơn vị trong Bộ Y tế | Văn phòng Bộ, thanh tra Bộ, các Vụ, Cục, Tổng cục |
3 | DT-KH | Hệ thống thông tin quản lý đề tài khoa học công nghệ các đơn vị trong Bộ Y tế | Văn phòng Bộ, thanh tra Bộ, các Vụ, Cục, Tổng cục |
4 | QLNS | Hệ thống thông tin quản lý nhân sự các đơn vị trong Bộ Y tế | Văn phòng Bộ, thanh tra Bộ, các Vụ, Cục, Tổng cục |
5 | TĐKT | Hệ thống thông tin quản lý thi đua – khen thưởng Văn phòng Bộ |
|
6 | PC | Hệ thống quản lý thông tin pháp chế | Vụ Pháp chế |
7 | Đảng | Hệ thống thông tin quản lý Đảng viên |
Văn phòng Đảng ủy |
8 | TTra | Hệ thống thông tin thanh tra | Thanh tra Bộ |
9 | Khác | Các hệ thống khác như đào tạo từ xa, cung cấp thông tin cho cán bộ, công chức viên chức, thư viện điện tử, trang tin điện tử cho các đơn vị, hệ thống quản lý thông tin hợp tác quốc tế, hệ thống quản lý cộng tác, hệ thống báo cáo phục vụ lãnh đạo bộ Y tế... | Cán bộ, công chức trong Bộ Y tế |
TT | Tên đơn vị | Số lượng TTHC |
1 | Cục Quản lý dược | 96 |
2 | Cục Quản lý khám, chữa bệnh | 57 |
3 | Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền | 85 |
4 | Vụ Trang thiết bị và Công trình Y tế | 30 |
5 | Cục An toàn thực phẩm | 30 |
6 | Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo | 28 |
7 | Cục Phòng, chống HIV/AIDS | 6 |
8 | Cục Quản lý Môi trường y tế | 26 |
9 | Cục Y tế dự phòng | 5 |
10 | Vụ Truyền thông và Thi đua khen thưởng | 7 |
11 | Vụ Bảo hiểm Y tế | 1 |
12 | Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em | 3 |
13 | Vụ Tổ chức cán bộ | 4 |
Tổng cộng | 378 |
TT | Cơ sở dữ liệu | Mô tả |
1 | Danh mục dùng chung phiên bản số 6 (11 danh mục) | Quyết định số 7603/QĐ-BYT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành bộ mã danh mục dùng chung áp dụng trong quản lý khám bệnh, chữa bệnh và thanh toán bảo hiểm y tế (phiên bản số 6) |
2 | Hồ sơ sức khỏe của người dân | CSDL hồ sơ sức khỏe của người dân lưu giữ thông tin, chỉ số sức khỏe khi đi khám sức khỏe, chữa bệnh |
3 | Thống kê y tế | Thông tư số 20/2019/TT-BYT ngày 31/07/2019 của Bộ Y tế Quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê cơ bản ngành y tế |
4 | Quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh |
|
5 | Kê đơn thuốc điện tử |
|
6 | Chứng chỉ hành nghề |
|
7 | Giấy phép hoạt động |
|
8 | Tri thức y tế | Kho dữ liệu tri thức y tế, cung cấp kiến thức y tế thường thức cho cộng đồng, cũng như các chuyên gia y tế |
Ý kiến bạn đọc